Hiện nay sự phát triển của các hoạt chất để điều trị bệnh nhiễm HIV tạo ra kỳ vọng sống lâu dài cho người bệnh. Bên cạnh đó xu hướng hiện nay là sử dụng các loại thuốc kết hợp nhiều hoạt chất như thuốc Agriptera. Vậy Lợi ích của Acriptega là gì và sử dụng như thế nào?
Table of Contents
Acriptega là thuốc gì?
Thuốc Acriptega bao gồm các hoạt chất Dolutegravir, Lamivudine và tenofovir disoproxil fumarate. Đây là sự kết hợp 3 loại thuốc kháng vi-rút được chỉ định để điều trị cho người lớn và trẻ em bị nhiễm HIV.
Công dụng của thuốc Acriptega
Acriptega được chỉ định như một phác đồ hoàn chỉnh để điều trị HIV-1 nhiễm trùng ở người lớn và bệnh nhi nặng ít nhất 35 kg.
Acriptega cách dùng như thế nào?
Thuốc Agriptera nên được chỉ định bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị nhiễm HIV-1. Khi sử dụng, người bệnh cần nuốt toàn bộ viên nén thuốc Agriptera với lượng nước vừa đủ.
Liều lượng của Agriptera:
Người trưởng thành và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng ≥ 40kg)
- Liều khuyến cáo của Acriptega là một viên mỗi ngày một lần . Có thể được thực hiện cùng hoặc không cùng với thức ăn
Trẻ em
- Thuốc Acriptega không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
Người lớn tuổi
- Đối tượng từ 65 tuổi trở lên nên hạn chế sử dụng Acriptega.
Acriptega tác dụng phụ là gì?
- Ở người lớn: Các phản ứng có hại thường gặp nhất (ở những người dùng dolutegravir, lamivudine và tenofovir disoproxil fumarate) là mất ngủ, mệt mỏi, nhức đầu, tiêu chảy, phát ban, đau và trầm cảm.
- Ở đối tượng trẻ em: Các phản ứng có hại thường gặp nhất (ở những người dùng lamivudine) là sốt và ho.
Chống chỉ định của thuốc Agriptega
Phản ứng quá mẫn trước đây với dolutegravir, lamivudine hoặc tenofovir disoproxil fumarate. Dùng chung với dofetilide.
Một số vấn đề thận trọng khi sử dụng Agriptega
- Các phản ứng quá mẫn đặc trưng bởi phát ban, phát hiện cấu trúc và đôi khi rối loạn chức năng cơ quan, bao gồm cả tổn thương gan, đã được báo cáo.
- Ngừng ngay viên nén dolutegravir, lamivudine và tenofovir disoproxil fumarate và các tác nhân nghi ngờ khác nếu phát triển các dấu hiệu hoặc triệu chứng của phản ứng quá mẫn, vì sự chậm trễ trong việc ngừng điều trị có thể dẫn đến phản ứng đe dọa tính mạng.
- Độc tính trên gan đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng phác đồ chứa dolutegravir. Theo dõi tình trạng nhiễm độc gan được khuyến cáo.
- Độc tính trên phôi thai có thể xảy ra khi sử dụng ở thời điểm thụ thai và đầu thai kỳ. Một phương pháp điều trị thay thế cho viên nén dolutegravir, lamivudine và tenofovir disoproxil fumarate nên được xem xét vào thời điểm thụ thai trong ba tháng đầu của thai kỳ do nguy cơ dị tật ống thần kinh. Tư vấn cho thanh thiếu niên và người lớn trong độ tuổi sinh đẻ cách sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả.
- Suy thận mới khởi phát hoặc xấu đi: Có thể bao gồm suy thận cấp và hội chứng Fanconi. Tránh dùng viên nén dolutegravir, lamivudine và tenofovir disoproxil fumarate với việc sử dụng đồng thời hoặc gần đây với các thuốc gây độc cho thận.
- Giảm mật độ khoáng của xương (BMD): Xem xét đánh giá BMD ở những bệnh nhân có tiền sử gãy xương do bệnh lý hoặc các yếu tố nguy cơ khác gây loãng xương hoặc mất xương.
- Hội chứng phục hồi miễn dịch đã được báo cáo ở các bệnh nhân được điều trị bằng liệu pháp kháng retrovirus kết hợp
- Nhiễm axit lactic và gan to nặng kèm theo nhiễm mỡ: Ngừng điều trị ở những bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng hoặc phát hiện trong phòng thí nghiệm gợi ý nhiễm axit lactic hoặc nhiễm độc gan rõ rệt.
- Viêm tụy: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhi có tiền sử viêm tụy hoặc có yếu tố nguy cơ đáng kể khác đối với viêm tụy.
Tương tác thuốc của Agriptera
Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang dùng các loại thuốc kháng vi-rút khác, thuốc không kê đơn, thuốc bổ sung vitamin hoặc thảo dược trước khi điều trị.
Bảo quản thuốc
Bảo quản viên nén dưới 30 ° C trong bao bì ban đầu và đảm bảo rằng chai được đóng chặt.
Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Acriptega với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.
Xem thêm:
- Công dụng của Acriptega và hình thức sử dụng của Acriptega
- Tính chất dược lý và Hình thức hoạt động của Acriptega
- Các rủi ro và biện pháp phòng ngừa của Acriptega
- Thuốc Acriptega hỗ trợ điều trị nhiễm HIV
Nguồn: https://nhathuocgan.com/thuoc-acriptega-dieu-tri-hiv/