Thuốc Ricovir-EM (Hộp 30 viên): Công dụng và liều dùng

0
1550
thuoc ricovir hop 30 vien lieu dung va thong tin thuoc

PhongKhamChuyenGan.net chia sẻ bài viết: Tác dụng điều trị viruts HIV và dự phòng phơi nhiễm HIV của thuốc Ricovir EM như thế nào? Giá thuốc Ricovir Em là bao nhiêu? Những tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Ricovir Em là gì?..

Thuốc Ricovir-EM là gì?

  • Thuốc kết hợp liều cố định Emtricitabine và Tenofovir disoproxil fumarate được chỉ định trong liệu pháp kết hợp thuốc kháng retrovirus cho người lớn bị nhiễm HIV-1.
  • Sự khẳng định lợi ích của thuốc phối hợp Emtricitabine và Tenofovir disoproxil fumarate trong điều trị kháng retrovirus dựa chủ yếu vào các nghiên cứu thực hiện trên bệnh nhân chưa từng điều trị trước đó.

Thành phần thuốc Ricovir-EM

  • Emtricitabine 200mg
  • Tenofovir disoproxil fumarate 300mg
  • Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Natri Croscarmellose, Lactose monohydrat, Magnesi stearat, Opadry Blue.
  • Loại thuốc: Thuốc điều trị bệnh HIV
  • Dạng thuốc và hàm lượng: 1 hộp 30 viên , Viên nén bao phim

Chỉ định thuốc Ricovir-EM

  • Thuốc Ricovir-EM kết hợp liều cố định Emtricitabine và Tenofovir disoproxil fumarate được chỉ định trong liệu pháp kết hợp thuốc kháng retrovirus cho người lớn bị nhiễm HIV-1.
  • Sự khẳng định lợi ích của thuốc phối hợp Emtricitabine và Tenofovir disoproxil fumarate trong điều trị kháng retrovirus dựa chủ yếu vào các nghiên cứu thực hiện trên bệnh nhân chưa từng điều trị trước đó.

Cách dùng, liều dùng thuốc Ricovir-EM

  • Người lớn: Liều khuyến cáo là một viên, uống ngày một lần. Để tối ưu hóa sự hấp thu của tenofovir, nên uống viên kết hợp này cùng với thức ăn. Thậm chí một lượng nhỏ thức ăn cũng làm tăng sự hấp thu của tenofovir từ viên kết hợp.
  • Khi cần phải ngừng điều trị một trong hai thành phần của viên kết hợp hoặc khi cần điều chỉnh liều, nên sử dụng các chế phẩm có chứa riêng từng thành phần emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate.
  • Người già: Không có đủ dữ liệu để đưa ra khuyến cáo về liều dùng cho bệnh nhân trên 65 tuổi. Tuy nhiên, không cần thiết phải điều chỉnh liều khuyến cáo cho người lớn trừ khi có bằng chứng của tình trạng suy thận.
  • Không nên dùng viên kết hợp cho bệnh nhân suy thận rất nặng (có độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút) và ở những bệnh nhân phải thẩm tách máu vì không thể giảm liều viên kết hợp cho phù hợp với yêu cầu điều trị.
  • Suy gan: Dược động học của viên kết hợp cũng như của emtricitabine chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan. Dược động học của tenofovir đã được nghiên cứu ở những bệnh nhân suy gan và không thấy cần phải điều chỉnh liều cho những bệnh nhân này.

Chống chỉ định thuốc Ricovir-EM

  • Không sử dụng thuốc Ricovir Em 200mg 300mg nếu bạn bị dị ứng với emtricitabine hoặc tenofovir, hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào khác của thuốc.

Làm gì khi dùng quá liều Ricovir-EM?

  • Trong trường hợp quá liều, gọi ngay cho bác sĩ, hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu quá liều như suy hô hấp hãy gọi trung tâm cấp cứu 115

Làm gì khi quên liều Ricovir-EM?

  • Nếu bạn quên sử dụng một liều thuốc, bạn hãy bổ sung càng sớm càng tốt.
  • Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định

Tác dụng phụ thuốc Ricovir-EM

thuoc ricovir la gi hop 30 vien lieu dung va thong tin thuoc
Tác dụng phụ thường gặp nhất khi sử dụng thuốc là tác dụng nhẹ trên đường tiêu hóa
  • Tác dụng thường gặp nhất khi sử dụng tenofovir disoproxil fumarat là các tác dụng nhẹ trên đường tiêu hóa, đặc biệt tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn. 
  • Nồng độ amylaz huyết thanh có thể tăng cao và viêm tụy. 
  • Giảm phosphat huyết cũng thường xảy ra. 
  • Phát ban da cũng có thể gặp. 
  • Một số tác dụng không mong muốn thường gặp khác bao gồm bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ. 
  • Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính. 
  • Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi. 
  • Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ, thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid. 
  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Ricovir-EM

  • Bệnh nhân nhiễm HIV nên được xét nghiệm vi rút viêm gan B (HBV) trước khi bắt đầu điều trị với emtricitabine vì nguy cơ viêm gan B trầm trọng hơn.
  • Liều dùng của emtricitabine có thể cần điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận.
  • Emtricitabine không ngăn ngừa lây lan virus HIV cho những người khác. Hãy thực hiện lối sống lành mạnh, quan hệ tình dục an toàn với bao cao su.
  • Emtriva không nên dùng chung với Atripla, COMPLERA, STRIBILD, hoặc Truvada; hoặc với các thuốc khác có chứa lamivudine, bao gồm Combivir (lamivudine / zidovudine), Epivir hoặc Epivir-HBV (lamivudine), Epzicom (abacavir sulfate / lamivudine), hoặc Trizivir (abacavir sulfate / lamivudine / zidovudine)
  • Thời kỳ mang thai: Bệnh nhân nhiễm HIV không nên mang thai vì có thể truyền bệnh cho thai nhi. Hãy thực hiện các biện pháp tránh thai an toàn với lời khuyên từ bác sĩ.
  • Thời kỳ cho con bú: Emtricitabine được bài tiết vào sữa mẹ. Các bà mẹ có HIV không nên cho con bú vì virus HIV có thể được thông qua sữa mẹ lây truyền cho em bé.

Tương tác Ricovir-EM với các thuốc khác

  • Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan: tương tác dược động học của tenofovir với các thuốc ức chế hoặc chất nền của các men gan chưa rõ. Tenofovir và các tiền chất không phải là chất nền của CYP450, không ức chế các CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, hoặc 2E1 nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A. 
  • Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận: tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (ví dụ: acyclovir, cidofovir, ganciclovir, valacyclovir, valganciclovir), làm tăng nồng độ tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung. 
  • Thuốc ức chế proteaz HIV: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các chất ức chế proteaz HIV như amprenavir, atazanavir, indinavir, ritonavir, saquinavir. 
  • Thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid như delavirdin, efavirenz, nevirapin. 
  • Thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid: tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid như abacavir, didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, zalcitabin, zidovudin. 
  • Các thuốc tránh thai đường uống: tương tác dược động học không rõ với các thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimat.

Bảo quản thuốc Ricovir-EM

  • Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát và nơi có nhiệt độ thích hợp, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp làm ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc.
  • Không để thuốc ở nơi có độ ẩm cao hoặc nơi có nhiệt độ trên 35 độ C.
  • Kiểm tra thông tin ghi trên nhãn sản phẩm thuốc đặc biệt là hạn sử dụng của thuốc trước khi sử dụng.
  • Để ý bề ngoài thuốc, nếu thuốc có bất kỳ biểu hiện lạ nào như bị cứng, khi nặn thấy có nước rỉ ra, đổi màu hoặc biến dạng, trầy xước vỏ thuốc bạn nên tránh dùng.

Nhà sản xuất của Ricovir EM

  • SĐK: Thuốc có số đăng kí là VN-16946-13
  • Nhà sản xuất: Thuốc Ricovir EM được sản xuất bởi Công ty Mylan Laboratories Limited – ẤN ĐỘ
  • Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm có 1 chai 30 viên nén bao phim.

Ricovir-EM bán ở đâu Hà Nội, TPHCM?

  • Bệnh nhân cần lưu ý mua và sử dụng thuốc Ricovir-EM tại các nhà thuốc uy tín trên thị trường. Nhà thuốc phải có sự ủy quyền về cung cấp thuốc Ricovir-EM chính hãng, chứng nhận được nguồn gốc xuất xứ và chất lượng sản phẩm thuốc.
  • Kiểm tra nhãn mác, tem, mã hàng trước khi mua và sử dụng để hạn chế các tác dụng phụ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe người bệnh.

*** Lưu ý: Thông tin bài viết về thuốc Ricovir-EM mà chúng tôi chia sẻ ở trên chỉ với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không nên tự ý sử dụng thuốc mà chỉ nên sử dụng thuốc khi có khuyến cáo của bác sĩ và trong quá trình sử dụng thì nên tuân thủ theo đúng hướng dẫn điều trị đã được đưa ra để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc và nhanh chóng đạt hiệu quả mong muốn.

5/5 - (1 bình chọn)

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here