Thuốc Pradaxa là thuốc điều trị và ngăn ngừa sự hình thành các cục máu đông. Tại bài viết này, Phongkhamchuyengan.net cung cấp các thông tin chuyên sâu về thuốc. Một sản phẩm nổi bật trong danh mục thuốc bệnh lý về đông máu được đội ngũ bác sĩ và dược sĩ của chúng tôi tin dùng.
Table of Contents
Thông tin thuốc Pradaxa
- Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
- Dạng bào chế: Viên nang cứng
- Đóng gói: Hộp 1 vỉ, 3 vỉ hoặc 6 vỉ x 10 viên; hộp 1 chai nhựa chứa 60 viên
- Thành phần: Dabigatran
- Nhà sản xuất: Boehringer Ingelheim pharma GmbH & Co., KG – ĐỨC
- Nhà đăng ký: Boehringer Ingelheim International GmbH.
Thuốc Pradaxa là gì?
Pradaxa 150mg (dabigatran) là thuốc chống đông máu (chất ức chế thrombin) giúp ngăn ngừa sự hình thành các cục máu đông.
Công dụng của Pradaxa
Pradaxa được sử dụng để giảm nguy cơ đột quỵ do cục máu đông gây ra ở những người bị rối loạn nhịp tim được gọi là rung nhĩ. Thuốc này được sử dụng khi rung tâm nhĩ không phải do vấn đề về van tim.
Thuốc này cũng được sử dụng sau khi phẫu thuật thay khớp háng để ngăn ngừa một loại cục máu đông được gọi là huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT), có thể dẫn đến cục máu đông trong phổi (thuyên tắc phổi).
Thuốc cũng được sử dụng để điều trị DVT hoặc thuyên tắc phổi (PE), và để giảm nguy cơ bị DVT hoặc PE lặp lại.
Pradaxa hoạt động như thế nào?
Pradaxa là một loại thuốc chống đông máu (làm loãng máu) được biết đến như một chất ức chế trực tiếp thrombin. Nó được sử dụng để giảm nguy cơ hình thành cục máu đông trong cơ thể bạn bằng cách ngăn chặn thrombin – tác nhân đông máu trung tâm của máu.
Liều dùng thuốc Pradaxa bao nhiêu?
Phòng tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sau phẫu thuật thay thế khớp gối
- Nên uống trong vòng 1-4 giờ sau phẫu thuật 1 viên 110 mg.
- Tiếp tục 2 viên x 1 lần/ngày x 10 ngày.
Phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sau phẫu thuật thay khớp háng
- Nên uống trong vòng 1-4 giờ sau phẫu thuật 1 viên 110mg.
- Tiếp tục 2 viên x 1 lần/ngày x 28-35 ngày.
- Nếu vẫn chưa được cầm máu, cần trì hoãn khởi đầu điều trị. Nếu không dùng thuốc ngay trong ngày phẫu thuật: nên bắt đầu sau đó 2 viên 110mg, 1 lần/ngày.
- Giảm liều còn 150mg/ngày ở bệnh nhân suy thận trung bình.
Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống và giảm tử vong do nguyên nhân mạch máu ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim
- 150 mg x 2 lần/ngày, điều trị trong thời gian dài.
- Giảm liều còn 110 mg x 2 lần/ngày ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu tăng.
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu cấp và/hoặc thuyên tắc phổi và ngăn ngừa tử vong liên quan
- 150 mg x 2 lần/ngày sau khi điều trị với một thuốc chống đông đường tiêm trong ít nhất 5 ngày.
- Tiếp tục điều trị đến 6 tháng.
- Không cần thiết phải chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin CrCl > 30mL/phút.
Phòng ngừa DVT và/hoặc PE tái phát và tử vong liên quan
- 150mg x 2 lần/ngày. Điều trị có thể kéo dài tùy thuộc nguy cơ của từng bệnh nhân.
Quên liều thuốc Pradaxa
Liều đã quên nên được thực hiện càng sớm càng tốt. Bạn nên bỏ qua liều đã quên nếu đã đến thời gian cho liều dự kiến tiếp theo. Không sử dụng thêm thuốc để bù cho liều đã quên.
Quá liều lượng của Pradaxa
- Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức hoặc liên hệ với bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều thuốc.
- Đem theo đơn thuốc Pradaxa và hộp thuốc cho bác sĩ xem.
Cách dùng thuốc Pradaxa
Dùng thuốc chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn. Sử dụng thuốc chính xác theo chỉ dẫn.
Tác dụng phụ Pradaxa
Tác dụng phụ của Pradaxa bao gồm:
- Bầm tím và chảy máu nhẹ (chẳng hạn như chảy máu cam và chảy máu do vết cắt ),
- Buồn nôn,
- Đau bụng hoặc dạ dày,
- Đau dạ dày,
- Khó tiêu ,
- Ợ chua ,
- Bệnh tiêu chảy,
- Phát ban da , hoặc
- Ngứa.
Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn có các tác dụng phụ nghiêm trọng của Pradaxa bao gồm:
- Ợ chua nghiêm trọng,
- Buồn nôn, hoặc
- Nôn mửa.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với dabigatran hoặc dabigatran etexilate hoặc một trong các tá dược của thuốc.
- Suy thận nặng (CrCL < 30 mL/phút).
- Các biểu hiện chảy máu, bệnh nhân có cơ địa chảy máu, hoặc bệnh nhân giảm đông máu do dùng thuốc hay tự phát.
- Các tổn thương ở cơ quan có nguy cơ chảy máu cao trên lâm sàng, bao gồm đột quỵ xuất huyết trong vòng 6 tháng.
- Điều trị đồng thời với ketokonazole toàn thân.
Thận trọng khi dùng thuốc Pradaxa
Pradaxa có thể khiến bạn dễ chảy máu hơn. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có: chảy máu lợi, chảy máu cam, kinh nguyệt ra nhiều hoặc chảy máu âm đạo bất thường , tiểu ra máu, phân có máu hoặc hắc ín, ho ra máu hoặc chất nôn trông giống như bã cà phê.
Nhiều loại thuốc khác có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng chung với dabigatran. Nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn đã sử dụng gần đây.
Pradaxa có thể gây ra cục máu đông rất nghiêm trọng xung quanh tủy sống của bạn nếu bạn trải qua một vòi tủy sống hoặc được gây tê tủy sống (ngoài màng cứng), đặc biệt nếu bạn bị khuyết tật cột sống di truyền, nếu bạn đặt ống thông tủy sống, nếu bạn có tiền sử phẫu thuật cột sống hoặc phẫu thuật cột sống lặp đi lặp lại hoặc nếu bạn cũng đang sử dụng các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến quá trình đông máu. Loại cục máu đông này có thể dẫn đến tê liệt lâu dài hoặc vĩnh viễn.
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có các triệu chứng của cục máu đông ở tủy sống như đau lưng, tê hoặc yếu cơ ở phần dưới cơ thể hoặc mất khả năng kiểm soát bàng quang hoặc ruột.
Đừng ngừng dùng thuốc mà không nói chuyện trước với bác sĩ của bạn. Dừng đột ngột có thể làm tăng nguy cơ đông máu hoặc đột quỵ.
Tương tác thuốc Pradaxa
Trước khi bạn dùng Pradaxa, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn cũng dùng rifampin (Rifater, Rifamate, Rimactane, Rifadin), amiodarone, clarithromycin, dronedarone hoặc ketoconazole.
Cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng và những loại thuốc bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng trong quá trình điều trị với Pradaxa, đặc biệt là các loại thuốc khác được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa cục máu đông, chẳng hạn như:
- Abciximab, clopidogrel, dipyridamole, eptifibatide, ticlopidine, tirofiban;
- Alteplase, reteplase, tenecteplase, urokinase;
- Apixaban, argatroban, bivalirudin, desirudin, lepirudin, rivaroxaban; hoặc là
- Dalteparin, enoxaparin, heparin, tinzaparin.
Danh sách này không đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể tương tác với dabigatran, bao gồm thuốc theo toa và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác có thể xảy ra đều được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này.
Bảo quản thuốc Pradaxa ra sao?
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 15 ° – 30 ° C
- Bảo vệ thuốc này khỏi ánh sáng và độ ẩm.
- Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
- Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Thuốc Pradaxa giá bao nhiêu?
- Giá bán của thuốc Pradaxa sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.
** Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Pradaxa với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.
Nguồn Tham Khảo uy tín
- Pradaxa Uses, Dosage & Side Effects https://www.drugs.com/pradaxa.html. Truy cập ngày 03/02/2021.
- Dabigatran – wikipedia https://en.wikipedia.org/wiki/Dabigatran. Truy cập ngày 03/02/2021.
- Nguồn uy tín Thuốc Đặc Trị 247 Health News https://thuocdactri247.com/cach-su-dung-thuoc-pradaxa-chong-dong-mau-dung-cach/.Truy cập ngày 03/02/2021.
- Nguồn uy tín Nhà thuốc Online OVN: https://nhathuoconline.org/thuoc-dieu-tri/thuoc-huyet-hoc/thuoc-pradaxa-110mg/